Gói kiểm tra sức khỏe tổng thể, tầm soát ung thư 01 ngày

Gói kiểm tra sức khỏe tổng thể, tầm soát ung thư 01 ngày

chưa hỗ trợ đặt khám
Danh mục của gói kiểm tra sức khỏe bao gồm khám lâm sàng, xét nghiệm máu, xét nghiệm tầm soát dấu ấn ung thư sớm, xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm vi sinh và tế bào, thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm chuyên sâu. Tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện các danh mục trong gói khám sức khỏe Gói khám tại Đơn vị điều trị tự nguyện cao cấp Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Hà Nội

Gói kiểm tra sức khỏe tổng thể, tầm soát ung thư 01 ngày tại Đơn vị điều trị tự nguyện cao cấp Bệnh viện 108

Gói kiểm tra sức khỏe tổng thể, tầm soát ung thư 01 ngày được thiết  kế với dịch vụ toàn diện, quy trình thăm khám nhanh chóng giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng. Gói khám phù hợp với những người có nhu cầu kiểm tra sức khỏe toàn diện đồng thời giúp tầm soát các dấu hiệu bệnh sớm của cơ thể. 

Tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện các danh mục trong gói khám sức khỏe

Ưu điểm của Gói kiểm tra sức khỏe tổng thể, tầm soát ung thư 01 ngày

  • Chi phí thăm khám tương đương khu vực khám theo yêu cầu, chỉ phát sinh về chi phí giường
  • Được điều dưỡng hướng dẫn đi thăm khám, ưu tiên thăm khám giúp giảm thời gian chờ đợi
  • Được ưu tiên thăm khám với Giáo sư, bác sĩ giỏi
  • Có hỗ trợ tái khám vẫn được sử dụng phòng riêng không mất phí (bệnh nhân VIP)
  • Có áp dụng BHYT, các đơn vị bảo hiểm tư nhân bảo lãnh

Bảng giá các hạng phòng tại Đơn vị điều trị tự nguyện cao cấp

Hạng phòng Giá (VNĐ/Ngày)
Phòng kim cương 5.800.000
Phòng ruby 4.500.000
Phòng sapphire 3.400.000

Đơn vị điều trị tự nguyện cao cấp - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Đơn vị điều trị tự nguyện cao cấp trực thuộc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 - Bệnh viện hạng đặc biệt Quốc gia, bệnh viện đa khoa, tuyến cuối toàn quân chính thức đi vào hoạt động và tiếp nhận bệnh nhân từ tháng 5/2022. Đơn vị cung cấp cho khách hàng trải nghiệm khám chữa bệnh chất lượng cao với các Giáo sư, bác sĩ đầu ngành trong các lĩnh vực cùng với hệ thống phòng bệnh sang trọng, đẳng cấp như được nghỉ ngơi, tĩnh dưỡng tại các khu resort cao cấp.

Đội ngũ bác sĩ đầu ngành điển hình tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

  • Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Oanh Oanh: Uỷ viên Ban chấp hành Hội Tim mạch học Việt Nam, Giám đốc chuyên môn Nội, Nguyên Phó giám đốc Bệnh viện Quân y 103
  • Bác sĩ Chuyên khoa II Nguyễn Minh Hồng: chuyên ngành Nội lão khoa – Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Giáo sư, tiến sĩ Nguyễn Văn Thông: Chủ tịch Hội Đột quỵ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Thần kinh Việt Nam
  • Phó giáo sư Nguyễn Đình Tiến: Phó Chủ tịch Hội Hô hấp Thành phố Hà Nội, Ủy viên thường trực Hội Hô hấp Việt Nam
  • Bác sỹ Chuyên khoa II Nguyễn Trí Thức: chuyên ngành truyền nhiễm – Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Cơ sở vật chất tại Đơn vị điều trị tự nguyện cao cấp - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Hệ thống máy móc tại Bệnh viện được trang bị đầy đủ, hiện đại: Máy cộng hưởng từ, máy chụp cắt lớp vi tính, 12 Máy X-quang kỹ thuât số, 1 máy Robot Maxio định vị sinh thiết (India), 1 máy đốt nhiệt cao tần Cool-tip (Mỹ), hệ thống máy chụp vú kỹ thuật số Senographe Essential...

Hệ thống phòng bệnh và các dịch vụ tiện ích được cải tiến không ngừng nhằm đem lại sự an toàn, hiệu quả cho bệnh nhân và người thân trong suốt thời gian lưu trú. Tương ứng với các hạng phòng Diamond, Ruby và Sapphire mà người bệnh lựa chọn, bệnh viện cung cấp những tiện ích kèm theo hoàn toàn miễn phí và trên cả mong đợi:

  • Bấm huyệt, Massage trị liệu; Sử dụng phòng tập thể dục miễn phí
  • Phục vụ uống cà phê, nước ngọt; Bữa ăn theo thực đơn tự chọn
  • Sách, báo, chuyện, Internet miễn phí
  • Phục vụ phòng theo tiêu chuẩn khách sạn 5 sao
  • Chăm sóc da mặt miễn phí

Danh mục Gói

Khám lâm sàng
1
Đo chỉ số sinh tồn
Giúp bác sĩ hiểu rõ về cơ thể, từ đó đưa ra các chẩn đoán và chỉ định được chính xác và cụ thể.
2
Khám Nội chuyên sâu
Xác nhận tình trạng sức khỏe tại thời điểm khám. Tìm ra các triệu chứng thực thể và triệu chứng cơ năng của khách hàng.
3
Khám các chuyên khoa
Mắt, tai mũi họng, sản phụ khoa (đối với nữ giới), chuyên khoa chống đau…
4
Phối hợp khám các chuyên khoa sâu khác nếu bệnh nhân có bệnh lý bất thường kèm theo
5
Kết luận và tư vấn sức khỏe cùng chuyên gia: chuyên ngành tim mạch, hô hấp, thần kinh…
6
Kết quả kiểm tra sức khỏe được hội chẩn bởi hội đồng chuyên môn
Xét nghiệm máu
1
Công thức máu (22 chỉ số) và nhóm máu ABO Rh
Đánh giá các thông số liên quan đến 3 loại tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu; qua đó phát hiện các bệnh lý huyết học như thiếu máu, giảm tiểu cầu, ... hay phản ánh tình trạng viêm nhiễm trong cơ thể.
2
Đông máu cơ bản
Phát hiện sớm tình trạng tăng đông, giảm đông nguyên nhân gây huyết khối, chảy máu…
3
Đường máu (đường máu lúc đói, HbA1C, nghiệm pháp dung nạp đường huyết..)
4
Chức năng thận (Ure, Creatinin)
Đánh giá chức năng hoạt động và bệnh lý của thận 
5
Chức năng gan (6 chỉ số)
6
Axit uric
Phát hiện bệnh Gout
7
Lipid máu (4 chỉ số)
Phát hiện, chẩn đoán những nguy cơ mắc bệnh liên quan đến rối loạn lipid máu. Các bệnh lý do rối loạn lipid máu gây ra: xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim...
8
Chức năng tuyến giáp ( FT3, FT4, TSH, T3, T4, Tg, Anti Tg)
9
Đánh giá phản ứng viêm; hs CRP, Pro-calcitonin, máu lắng….
10
Viêm gan virus (virus A, B, C, E), đo tải lượng virus viêm gan B, C
11
Xét nghiệm các vi chất dinh dưỡng, xét nghiệm điện giải đồ
Albumin, pre-albumin, Magie, sắt, ferritin, transferin, acid forlic, kẽm, đồng, các loại vitamin…
12
HIV test nhanh, HIV khẳng định
Xét nghiệm tầm soát dấu ấn ung thư sớm
1
Tầm soát ung thư vú, buồng trứng (CA 125, CA 15-3)
2
Tầm soát ung thư tiền liệt tuyến dành cho nam (PSA toàn phần, PSA tự do)
3
Tầm soát ung thư tế bào vảy của cổ tử cung, phổi, vòm họng, thực quản và hậu môn (SCC)
4
Tầm soát ung thư đại trực tràng, dạ dày, tụy (CEA, CA 72-4, CA 19-9)
5
Tầm soát ung thư gan (AFP, PIKA II, AFP-L3)
6
Tầm soát ung thu phổi (Cyfra 21-1)
Phát hiện sớm ung thư phổi - Theo dõi điều trị và tiên lượng bệnh ung thư phổi
Xét nghiệm nước tiểu
1
Tổng phân tích nước tiểu
Phát hiện một số bệnh lý của thận và đường tiết niệu 
2
Tế bào cặn lắng nước tiểu
3
Xét nghiệm Microalbumin niệu
4
Định lượng Protein, creatinin niệu trong 24 giờ
Xét nghiệm vi sinh và tế bào
1
Nhuộm soi dịch âm đạo (đối với nữ giới)
2
Lấy bệnh phẩm làm phiến đồ tế bào cổ tử cung – âm đạo (đối với nữ giới)
3
Xét nghiệm HPV từ tế bào bong cổ tử cung (đối với nữ giới)
4
Xét nghiệm dịch niệu đạo phát hiện bệnh lậu ở nam giới (đối với nam giới)
5
Xét nghiệm tầm soát bệnh giang mai
Xét nghiệm chuyên sâu
1
Siêu âm tim qua thực quản
2
Xạ hình tưới máu cơ tim, xạ hình gan, xạ hình tuyến giáp, tuyến vú, tuyến nước bọt…
3
Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ
4
Đo điện thần kinh cơ
5
Chụp PET/CT toàn thân
Thăm dò chức năng
1
Điện tâm đồ
Phát hiện các bệnh thiếu máu cơ tim, rối loạn dẫn truyền, dầy thất, nhồi máu cơ tim, ngoại tâm thu…
2
Lưu huyết não, điện não đồ
3
Đo chức năng hô hấp
Đánh giá chức năng đường thở
4
Đo mật độ xương bằng phương pháp DEXA, xạ hình xương
5
Nội soi đường tiêu hóa có dùng thuốc gây mê, tiền mê, Kết hợp với cắt polyp nếu có
Nội soi dạ dày + test HP, nội soi đại trực tràng
6
Test HP hơi thở
7
Nội soi Tai mũi họng
Kiểm tra, phát hiện bất thường về tai, mũi, họng
8
Nội soi cổ tử cung (đối với nữ giới)
9
Siêu âm ổ bụng tổng quát
Phát hiện khối u và các bất thường khác về hình thái của các tạng trong ổ bụng (Gan, mật, thận, tụy, lách, bàng quang, hạch ổ bụng…)
10
Siêu âm tuyến giáp, hạch vùng cổ
11
Siêu âm tuyến vú (đối với nữ giới)
12
Siêu âm tiền liệt tuyến, tinh hoàn (đối với nam giới)
13
Siêu âm Doppler tim, màng tim qua thành ngực
Theo dõi nhịp tim, cấu trúc, kích thước và chức năng tim thông qua hình ảnh được ghi lại. Từ đó có thể phân tích, đánh giá tình trạng của tim.
14
Siêu âm Doppler động mạch cảnh, động mạch xuyên sọ
15
Siêu âm Doppler động, tĩnh mạch chi trên và chi dưới
Chẩn đoán hình ảnh
1
Chụp X-quang tim phổi (thẳng, nghiêng)
2
Chụp X-quang cột sống cổ, cột sống ngực, cột sống thắt lưng: tư thế thẳng, nghiêng, chếch, cúi, ưỡn…
3
Chụp Xquang khung chậu, chụp ổ bụng, chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị..
4
Chụp Xquang khớp (khớp vai, khớp khuỷu, khớp gối 2 bên…)
5
Chụp CT lồng ngực, CT ổ bụng (16 dãy, 64 dãy, 320 dãy, 512 dãy) có hoặc không tiêm thuốc cản quang
6
Chụp CT 320 dãy, 512 dãy khảo sát động mạch vành
7
Chụp CT não, khảo sát tưới máu não, khảo sát mạch máu não
8
Chụp MRI sọ não, mạch não (1.5 Tesla, 3.0 Tesla) phát hiện u, dị dạng mạch máu não..
9
Chụp MRI vùng chậu (tiền liệt tuyến, tử cung, vòi trứng..)
10
Chụp MRI toàn thân
Cần tìm hiểu thêm?
Xem câu hỏi thường gặp.