Cảnh báo: Dấu hiệu tràn khí màng phổi
Cảnh báo: Dấu hiệu tràn khí màng phổi
Cảnh báo: Dấu hiệu tràn khí màng phổi - Ảnh: BookingCare

Cảnh báo: Dấu hiệu tràn khí màng phổi

Tác giả: - Xuất bản: 07/12/2023 - Cập nhật lần cuối: 25/12/2023
Việc nhận biết các dấu hiệu của tràn khí màng phổi là quan trọng để có thể xử lý tình huống một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết dưới đây dành cho những ai đang thắc mắc về các dấu hiệu này.

Dấu hiệu tràn khí màng phổi là một tình trạng y tế nguy hiểm có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tràn khí màng phổi xảy ra khi không khí bị tụ trong không gian giữa hai lớp màng phổi, gây ra áp lực lên phổi và gây ra các triệu chứng khó thở và đau ngực.

Dấu hiệu tràn khí màng phổi

Tràn khí màng phổi tự phát có thể không gây ra triệu chứng rõ ràng. Trong một số trường hợp tràn khí màng phổi nhưng biểu hiện lâm sàng rất ít, không rầm rộ với những dấu hiệu có thể dễ bỏ sót như tức ngực, khó thở nhẹ, ít ho, đôi lúc thấy mệt mỏi.

Dấu hiệu lâm sàng

Các triệu chứng tràn khí màng phổi chính bao gồm:

  • Khó thở: Khó thở là triệu chứng phổ biến nhất của tràn khí màng phổi. Khó thở có thể xuất hiện đột ngột hoặc tăng dần theo thời gian, tùy thuộc vào mức độ và tốc độ phát triển của bệnh.
  • Đau ngực kiểu màng phổi: Đau ngực có thể xuất hiện và lan ra từ vùng màng phổi. Đau có thể tương tự như viêm màng ngoài tim hoặc cảm giác đau tim do thiếu máu cục bộ. Mức độ đau ngực thường tăng lên cùng với mức độ tràn khí.
  • Triệu chứng khác: như choáng váng, trụy mạch (da xanh tái, vã mồ hôi, mạch đập nhanh, huyết áp tụt, tay chân lạnh) và cảm giác lo lắng, hoảng sợ.

Các dấu hiệu lâm sàng khác của tràn khí màng phổi bao gồm:

  • Giảm rung thanh: Giảm rung thanh là hiện tượng âm thanh hô hấp yếu hơn khi  được cảm nhận qua tay bác sĩ đặt lên thành ngực bệnh nhân.
  • Gõ vang: Khi gõ ngực, âm thanh có thể trở nên vang hơn bình thường.
  • Giảm rì rào phế nang: Rì rào phế nang là âm thanh nghe được bằng ống nghe khi chúng ta hít thở (do không khí chuyển động trong đường thở) Trong trường hợp tràn khí màng phổi, rì rào phế nang có thể giảm đi hoặc mất.

Những biểu hiện này thường khởi phát và dữ dội hơn sau khi hoạt động thể chất, làm việc gắng sức. Biểu hiện khó thở sẽ tăng nếu tình trạng tràn khí phổi nặng hơn.

Biến chứng

Có nhiều biến chứng tràn khí màng phổi khác nhau, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tràn khí cũng như nguyên nhân sẽ có cách điều trị khác nhau. Đôi khi không khí có thể tiếp tục rò rỉ nếu lỗ thủng ở phổi không đóng lại. hoặc Ngoài ra tràn khí màng phổi cũng có thể tái phát.

Các biến chứng do tràn khí màng phổi gây ra có thể xảy ra là:

  • Phù phổi do tái giãn nở: Đây là tình trạng khi mà phổi bị xẹp > 72h (do tràn khí màng phổi hoặc các nguyên nhân khác) sau đó được tái giãn nở quá nhanh (chọc hút khí/dịch…) dẫn tới các tăng áp lực mao mạch trong phổi, làm thoát dịch từ lòng mạch ra ngoài phổi, gây nên tình trạng phù phổi (biểu hiện: đột ngột khó thở tăng lên nhanh, ho khạc ra bọt hồng, phổi có nhiều rales).
  • Tổn thương hoặc nhiễm trùng do điều trị: Trong quá trình điều trị phổi xẹp, có thể xảy ra các vấn đề như viêm nhiễm hoặc tổn thương mô phổi. Điều này có thể xảy ra do việc sử dụng các thiết bị hỗ trợ hô hấp hoặc các quá trình can thiệp thủ thuật như đặt ống nội khí quản.
  • Suy hô hấp: Khi phổi bị xẹp, khả năng hấp thụ oxy và loại bỏ carbon dioxide bị giảm. Điều này có thể dẫn đến suy hô hấp, một tình trạng mà cơ thể không đủ oxy để cung cấp cho các cơ quan và mô, gây ra các triệu chứng như khó thở, mệt mỏi và da xanh tím.
  • Suy tim: Phổi xẹp  Khí trong khoang màng phổi nếu tích tụ nhiều có thể gây áp lực lên tim và làm giảm khả năng hoạt động của tim: giảm khả năng giãn nở và co bóp của tim, dẫn tới suy tim cấp (do chèn ép tim)

Cần lưu ý rằng triệu chứng và biểu hiện của tràn khí màng phổi có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. 

Vì vậy, nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của tràn khí màng phổi, hãy đi khám sức khỏe ngay và tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia y tế. Điều này sẽ giúp bạn nhanh chóng phát hiện và điều trị bệnh một cách hiệu quả.

Tài liệu tham khảo
Lưu ý khi sử dụng
Góp ý về bài viết