Chỉ số đường huyết trong máu liên tục thay đổi từng ngày thậm chí từng phút đặc biệt liên quan đến chế độ ăn uống sinh hoạt hàng ngày. Lúc nào trong máu luôn có một lượng đường nhất định, nếu lượng đường trong máu thường xuyên cao sẽ dẫn tới bệnh đái tháo đường và ảnh hưởng biến chứng đến nhiều cơ quan khác.
Chỉ số đường huyết là giá trị chỉ nồng độ glucose có trong máu thường được đo bằng đơn vị là mmol/l hoặc mg/dl. Chỉ số đường huyết có thể chỉ ra bạn đang bị tiểu đường, tiền tiểu đường hay bình thường. Tìm hiểu cụ thể về các chỉ số tiểu đường, đường huyết cần biết và cần lưu ý trong bài viết dưới đây.
Để xác định lượng đường trong máu là nhiều hay ít sẽ cần sử dụng các xét nghiệm để định lượng chỉ số đường huyết. Trên thực tế, chỉ số này sẽ thay đổi tùy từng giai đoạn trong ngày. Cụ thể đường huyết lúc đói, đường huyết sau khi đã ăn, đường huyết trước khi đi ngủ, HbA1C sẽ có sự khác biệt.
Chỉ số đường huyết an toàn đối với người bình thường như sau:
BookingCare hiện đang phát triển ứng dụng dành cho người bệnh tiểu đường, nếu bạn đang sống chung với tiểu đường tuýp 2 hay đang bị tiểu đường thai kỳ, đăng ký chia sẻ với BookingCare TẠI ĐÂY và nhận ngay chi phí hỗ trợ 150k.
Theo Hiệp Hội Đái tháo đường Mỹ - ADA dựa vào 1 trong 4 chỉ số au đây có thể xác định mắc tiểu đường hay không:
Những tình trạng rối loạn đường huyết này chưa đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán đái tháo đường nhưng vẫn có nguy cơ xuất hiện các biến chứng của tiểu đường, được gọi là tiền tiểu đường.
Mục tiêu |
Chỉ số |
HbA1c |
< 7%* |
Glucose huyết tương mao mạch lúc đói, trước ăn |
80-130 mg/dL (4.4-7.2 mmol/L)* |
Đỉnh glucose huyết tương mao mạch sau ăn 1-2 giờ |
<180 mg/dL (10.0 mmol/L)* |
Huyết áp |
Tâm thu <140 mmHg, Tâm trương <90 mmHg Nếu đã có biến chứng thận: Huyết áp <130/85-80 mmHg |
Lipid máu |
LDL cholesterol <100 mg/dL (2,6 mmol/L), nếu chưa có biến chứng tim mạch. LDL cholesterol <70 mg/dL (1,8 mmol/L) nếu đã có bệnh tim mạch. Triglycerides <150 mg/dL (1,7 mmol/L) HDL cholesterol >40 mg/dL (1,0 mmol/L) ở nam và >50 mg/dL (1,3 mmol/L) ở nữ. |
Tình trạng sức khỏe |
Cơ sở để chọn lựa |
HbA1c (%) |
Glucose huyết lúc đói hoặc trước ăn (mg/dL) |
Glucose lúc đi ngủ (mg/dL) |
Huyết áp (mm/Hg) |
Mạnh khỏe |
Còn sống lâu |
<7.5% |
90-130 |
90-150 |
<140/90 |
Phức tạp/ sức khỏe trung bình |
Kỳ vọng sống trung bình |
<8.0% |
90-150 |
100-180 |
<140/90 |
Rất phức tạp/ sức khỏe kém |
Không còn sống lâu |
<8.5% |
100-180 |
110-200 |
<150/90 |
Lưu ý: Mục tiêu điều trị tiểu đường ở mỗi người có thể khác nhau tùy tình trạng của bệnh nhân. Phần mục tiêu cụ thể này bệnh nhân cần đến sự hỗ trợ, tư vấn chuyên sâu từ các bác sĩ chuyên môn.
Bạn đọc nên chú ý theo dõi các chỉ số tiểu đường, đường huyết của bản thân để biết tình trạng sức khỏe đang như thế nào và có phương pháp điều chỉnh phù hợp.