Thang đánh giá trầm cảm Hamilton: Bạn đang trầm cảm ở mức độ nào?
Sử dụng thang bằng cách cho điểm từng đề mục theo những biểu hiện của người bệnh. Điểm tổng tất cả các đề mục sẽ phản ánh cường độ của hội chứng trầm cảm của người bệnh.
Thang Hamilton (hoặc HAM-A) là một trong những công cụ được sử dụng thường xuyên nhất để đo lường mức độ trầm cảm chung. Thang đo được hướng dẫn thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa Tâm thần và được xem như là một trong những tiêu chuẩn vàng để đánh giá.
Thang Hamilton gồm 17 đề mục đại diện cho triệu chứng học của rối loạn trầm cảm. Sử dụng thang bằng cách cho điểm từng đề mục theo những biểu hiện của người bệnh. Điểm tổng tất cả các đề mục sẽ phản ánh cường độ của hội chứng trầm cảm của người bệnh.
Mỗi mục được ghi trên thang 4 điểm, đánh giá mức độ từ nhẹ đến nặng. Lưu ý: mỗi câu chỉ chọn 01 ĐÁP ÁN.
Bài test đánh giá trầm cảm Hamilton (HAM-A)
Thang trầm cảm HAM-A được xây dựng để đánh giá mức độ trầm cảm của người bệnh. Chỉ tính điểm cho người bệnh ở 17 mục đầu tiên.
Lưu ý: Bạn nên ghi lại số điểm mỗi câu để thuận tiện cho việc tính tổng điểm đánh giá.
Câu 1 - Khí sắc trầm (thái độ rầu rĩ, bi quan về tương lai, có cảm giác buồn bã, khóc lóc)
0. Không có triệu chứng khí sắc buồn
1. Có cảm giác buồn hoặc lo lắng nhất thời, không có dấu hiệu trầm cảm rõ rệt
2. Tỏ ra buồn, thấy đau khổ, bi quan, thỉnh thoảng khóc lóc, hoạt động sút kém
3. Có dấu hiệu cơ thể của trầm cảm: chậm chạp hoặc có chút kích động, cảm giác tuyệt vọng
4. Trầm cảm nặng với các dấu hiệu: hoang tưởng liên quan đến cái chết, tự sát. Bất động hoặc kích động.
Câu 2 - Cảm giác tội lỗi
0. Không có cảm giác tội lỗi
1. Có một số hối hận nhỏ về hành vi đã qua. Có xu hướng tự buộc tội mình về những chuyện lặt vặt
2. Cảm giác tội lỗi nghiền ngẫm, tự cố trách mình vì những sai lầm hoặc hành vi tội lỗi
3. Tin rằng mình bị bệnh là do bị trừng phạt, hoang tưởng bị buộc tội. Thường nghĩ rằng mình bị tội nặng, bị trừng phạt
4. Có ảo giác bị buộc tội (có ảo thanh buộc tội hoặc tố cáo, có ảo thị đe dọa)
Câu 3 - Tự sát
0. Không có
1. Cảm thấy cuộc sống không có ý nghĩa
2. Có ý tưởng tự sát thoáng qua. Coi tự sát là một giải pháp tốt
3. Có ý tưởng tự sát rõ rệt. Đã có dự định tự sát
4. Có kế hoạch và chuẩn bị tự sát
Câu 4 - Mất ngủ - giai đoạn đầu (khó đi vào giấc ngủ)
0. Không có dấu hiệu
1. Đôi khi
2. Thường xuyên
Câu 5 - Mất ngủ - giai đoạn giữa (than phiền bị quấy rầy và có cảm giác bồn chồn suốt đêm. Tỉnh giấc trong đêm)
0. Không có
1. Đôi khi
2. Thường xuyên
Câu 6 - Mất ngủ - Giai đoạn cuối (thức dậy sớm hơn nhiều giờ vào buổi sángvà không thể ngủ lại được)
0. Không có
1. Đôi khi
2. Thường xuyên
Câu 7 - Công việc và hoạt động
0. Làm việc và hoạt động bình thường
1. Kém nhiệt tình, dè dặt, thụ động, dễ chán nản. Có ý nghĩ về cảm giác bất lực liên quan đến hoạt động.
2. Mất hứng thú vào các sở thích, giảm các hoạt động xã hội
3. Giảm hiệu quả công việc
4. Không thể làm việc được. Bỏ việc chỉ vì bệnh hiện tại
Câu 8 - Chậm chạp (chậm chạp trong suy nghĩ, lời nói, hoạt động, lãnh đạm, sững sờ)
0. Không có biểu hiện chậm chạp
1. Có một chút chậm chạp trong lúc khám
2. Rất chậm chạp trong lúc khám
3. Hoàn toàn sững sờ
Câu 9 - Kích động (cảm giác bồn chồn kết hợp với lo âu)
0. Không có
1. Đôi khi
2. Thường xuyên
Câu 10 - Lo âu (triệu chứng tâm lý)
0. Không có
1. Căng thẳng, cáu gắt
2. Lo lắng về những điều nhỏ nhặt
3. Thường xuyên lo lắng, bứt rứt
4. Hoảng sợ
Câu 11 - Lo âu (triệu chứng cơ thể: khó tiêu, tim đập nhanh, đau đầu, khó thở)
0. Không có
1. Có triệu chứng nhẹ
2. Triệu chứng rõ rệt
3. Triệu chứng nghiêm trọng
4. Mất khả năng làm việc
Câu 12 - Triệu chứng cơ thể - dạ dày và ruột (mất sự ngon miệng, cảm giác nặng bụng, táo bón)
0. Không có
1. Có triệu chứng nhẹ
2. Triệu chứng nghiêm trọng
Câu 13 - Triệu chứng cơ thể chung (cảm giác nặng nề ở chân tay, lưng hay đầu, đau lưng lan tỏa, bất lực và mệt nhọc)
0. Không có
1. Triệu chứng nhẹ
2. Triệu chứng rõ rệt
Câu 14 - Triệu chứng sinh dục (mất hứng thú tình dục, rối loạn kinh nguyệt)
0. Không có
1. Triệu chứng nhẹ
2. Triệu chứng rõ rệt
Câu 15 - Nghi ngờ mắc bệnh
0. Không có biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh
1. Quá quan tâm đến cơ thể
2. Quá quan tâm đến sức khỏe
3. Phàn nàn nhiều về sức khỏe
4. Có hoang tưởng nghi bệnh
Câu 16 - Sút cân
0. Không bị sút cân
1. Sút cân nhẹ
2. Sút cân nhiều hoặc trầm trọng
Câu 17 - Nhận thức (được đánh giá qua trình độ và nền văn hóa của người bệnh)
0. Không mất nhận thức
1. Mất một phần nhận thức hay nhận thức không rõ ràng
2. Mất nhận thức
Câu 18 không tính điểm - Thay đổi trong ngày và đêm (triệu chứng xấu hơn về buổi sáng hoặc buổi tối)
A. Không có sự thay đổi
B. Có chút thay đổi: sáng - tối
C Có sự thay đổi rõ rệt: sáng - tối
Câu 19không tính điểm - Giải thể nhân cách - tri giác sai sự thật (cảm giác không có thực, có ý tưởng hư vô)
A. Không có dấu hiệu
B. Triệu chứng nhẹ
C. Triệu chứng rõ rệt
D. Triệu chứng trầm trọng, bất lực
Câu 20 không tính điểm - Các triệu chứng Paranoid gồm hoang tưởng, ảo giác
A. Không có dấu hiệu
B. Nghi ngờ những người xung quanh làm hại mình
C. Có ý tưởng liên hệ
D. Có hoang tưởng liên hệ và hoang tưởng bị hại
E. Có ảo giác, bị hại
Câu 21 không tính điểm - Triệu chứng ám ảnh cưỡng chế (những ý nghĩ ám ảnh cưỡng chế chống lại những gì người bệnh đang cố gắng loại bỏ)
A. Không có dấu hiệu
B. Triệu chứng nhẹ
C. Triệu chứng rõ rệt
Cách tính điểm bài test Hamilton
Thang đánh giá trầm cảm Hamilton bao gồm 21 câu, nhưng chỉ tính điểm cho người bệnh ở 17 câu đầu tiên. Điểm số của bạn là tổng điểm từ câu 1 - câu 17.
Những điểm mốc đối với trầm cảm như sau:
- Điểm tổng 0 - 7: Không có trầm cảm
- Điểm tổng 8 - 13: Trầm cảm nhẹ
- Điểm tổng 14 - 18: Trầm cảm vừa
- Điểm tổng 19 - 22: Trầm cảm nặng
- Điểm tổng từ 23 trở lên: Trầm cảm rất nặng.
Điểm tổng cộng ngưỡng là 14 được nhiều tác giả chấp thuận để xác định có biểu hiện trầm cảm, tức là có đầy đủ triệu chứng trầm cảm rõ ràng, cần thăm khám với bác sĩ chuyên khoa Tâm thần.
Tư vấn và thăm khám nếu điểm số là Trầm cảm
Nếu điểm số cho thấy bạn bị trầm cảm nhẹ, hãy chú ý đến cảm xúc của mình. Nên tự điều chỉnh suy nghĩ bản thân trước, tránh để tâm trạng ngày càng tệ, sẽ khiến trầm cảm chuyển sang mức độ nặng hơn.
Nếu điểm số ở mức độ trầm cảm vừa trở lên, bạn cần thăm khám và tư vấn với bác sĩ chuyên khoa Tâm bệnh. Bác sĩ sẽ chẩn đoán mức độ cụ thể hơn và định hướng phương án điều trị an toàn nhất. Có thể dùng thuốc hoặc không (tùy theo mức độ của bệnh nhân).
Việc phát hiện trầm cảm sớm là vô cùng quan trọng. Nếu điều trị sớm bạn sẽ mất ít thời gian hơn, ít tốn kém hơn và đặc biệt không phải chịu những áp lực tinh thần lớn trong thời gian dài.
Khám và tư vấn trầm cảm qua Video với bác sĩ
Nếu bạn chưa đi khám được, hoặc mong muốn việc đi khám thuận tiện hơn thì có thể đăng ký tư vấn từ xa qua Video với bác sĩ chuyên khoa Tâm thần.
Thông tin bác sĩ rõ ràng, minh bạch, bạn được lựa chọn bác sĩ và khung giờ khám phù hợp với mình. Vì vậy, khám online bệnh tâm thần ngày càng được nhiều lựa chọn.
BookingCare là Nền tảng Y tế - Chăm sóc sức khỏe toàn diện, hỗ trợ đặt lịch khám trực tiếp tại bệnh viện phòng khám và tư vấn online qua Video với bác sĩ. Tùy theo mong muốn mà bạn có thể lựa chọn hình thức khám phù hợp.
2. http://pyttmientrung.moh.gov.vn/c48/t48-283/thang-danh-gia-lo-au-cua-hamilton-va-ung-dung-trong-chan-doan-va-dieu-tri-roi-loan-lo-au-lan-toa.html
Nội dung trong bài chỉ mang tính tham khảo, bệnh nhân không nên tự ý điều trị mà cần phải tham khảo thêm lời khuyên của bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm nào do việc áp dụng các thông tin trong các bài viết gây ra.
Đội ngũ BookingCareChúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc và các nhà chuyên môn về nội dung bài viết này.
Bài viết liên quan
9 bệnh viện, phòng khám Trầm cảm (Tâm lý) uy tín ở Hà Nội (phần 1)
Bệnh trầm cảm khám ở đâu tốt Hà Nội?
Trầm cảm sau sinh: Dấu hiệu, cách điều trị và thoát khỏi trầm cảm
Trầm cảm khi mang thai và cách đi khám điều trị hiệu quả
Những dấu hiệu bệnh trầm cảm và cách tự đánh giá
Chi phí khám, tư vấn, điều trị bệnh trầm cảm
Thông báo
Nội dung thông báo…
Danh mục cẩm nang
- Đi khám thông minh
- Cơ xương khớp
- Thần kinh
- Tim mạch
- Tiêu hóa
- Cột sống
- Tai Mũi Họng
- Bệnh dạ dày
- Cộng hưởng từ (MRI)
- Bệnh đại tràng
- Bệnh Tâm thần
- Thoát vị đĩa đệm
- Chụp PET CT
- Viêm gan
- Nội Soi Tiêu Hóa
- Bệnh Giấc ngủ
- Đau đầu
- Chụp CT-Scan
- Sản phụ khoa
- Viêm Mũi Xoang
- Nhi Khoa
- Bệnh Da liễu
- Thần kinh thực vật
- Rối loạn tiền đình
- Zona thần kinh
- Trầm Cảm
- Hậu môn Trực tràng
- Trào ngược dạ dày
- Viêm đại tràng
- Gan nhiễm mỡ
- Huyết áp thấp
- Siêu âm thai
- Hen - Dị ứng - Miễn dịch
- Nam học
- Bệnh Hô hấp
- Tai Mũi Họng Trẻ em
- Thận - Tiết niệu
- Nội tiết
- Trị Liệu - PH Chức Năng
- Chuyên khoa Mắt
- Khám Tổng quát
- Gan - Mật
- Chấn thương Chỉnh hình
- Nha khoa
- Ung bướu
- Nội thần kinh
- Ngoại thần kinh
- Vô sinh - Hiếm muộn
- Tim mạch Nhi
- Thần kinh nhi
- Tiêu hóa nhi
- Hô hấp trẻ em
- Mắt trẻ em
- Dị ứng - Miễn dịch trẻ em
- Nội tiết trẻ em
- Truyền nhiễm trẻ em
- Viêm Amidan
- Viêm V.A
- Y học cổ truyền
- Châm cứu
- Lão khoa
- Trị liệu Thần kinh Cột sống
- Lưu ý khi đi khám
- Chân dung Bác sĩ
- Bài viết TP.HCM
- Bác sĩ online
- Xét nghiệm Y học
- Sức khỏe tinh thần
- Review khám chữa bệnh
- Tác giả
- Dịch vụ phẫu thuật
- Sản phẩm Y tế
- Da liễu Thẩm mỹ
- Xét nghiệm TPHCM
- Xét nghiệm Hà Nội
- Chương trình khuyến mãi
- English
- Viêm dạ dày
- Xuất huyết dạ dày
- Niềng răng
- Bọc răng sứ
- Trồng răng Implant
- Nhổ răng khôn
- Chạy bộ & Leo Núi